V/A + 게 하다Diễn đạt điều mà người khác khiến cho trở thành hành động đó hay trạng thái như thế. 그는 나를 밖에서 기다리게 했어요. Nó bắt tôi đợi bên ngoài. 선생님은 우리한테 영어를 쓰지 못하게 하십니다. Giáo viên không cho chúng tôi sử dụng tiếng Anh. 추운 겨울 저녁 나뭇가지에 앉은 새는 나를 슬프게 한다. Chú chim đậu trên cành cây của tối mùa đông lạng lẽo khiến tôi đau lòng. 예술은 우리의 생활을 풍요롭게 한다. Nghệ thuật khiến cho cuộc sống của chúng ta thêm phong phú. 그의 따뜻한 말 한마디가 나를 행복하게 했다. Một lời nói ấm áp của anh ấy khiến tôi hạnh phúc. Ý nghĩa : Động từ + 게 하다 mang ý nghĩa sai khiến hoặc cho phép ai đó làm một điều gì đó. Vì vậy sẽ có 2 ngữ cảnh, sẽ tùy vào từng ngữ cảnh để hiểu Cấu Trúc Ngữ Pháp 게 하다 . Cấu trúc ngữ pháp 게 하다Động từ + 게 하다: Cấu trúc này biến động từ thông thường thành động từ chỉ nguyên nhân. Ngữ pháp 게 하다 là một tác động, lý do hay sự ảnh hưởng nào đó khiến một hành động xảy ra. Vì thế mà nó có thể được dịch ra theo hai cách tùy ngữ cảnh Hôm nay Tiếng Hàn Ms Vi sẽ giới thiệu đến bạn 1 ngữ pháp thường gặp trong tiếng Hàn là ngữ pháp 게 하다. Cùng đọc bài và ghi chép lại cách sử dụng của ngữ pháp này nhé!Nền tảng của ngữ pháp 게 하다 là một tác động, lý do, căn nguyên hay sự ảnh hưởng nào đó khiến một hành động xảy ra. Vì thế mà nó có thể được dịch ra theo hai cách tùy ngữ cảnh. Một là dựa trên sự ép buộc, thúc ép bắt/khiến cho ai đó làm việc gì đó. Hai là dựa trên sự cho phép để cho/cho phép ai làm gì đó. Hãy xem cụ thể phần bên dưới. Đối với động từ sai khiến thì chủ ngữ sai khiến hành động có tính trực tiếp hơn, còn ‘게 하다’ thì có nghĩa mang tính gián tiếp với việc hành động sai khiến được thực hiện qua sự quan tâm hay cho phép của chủ ngữ. Ví dụ: 나는 동생에게 그 소식을 알렸다 ( 내가 직접 말을 하여) Tôi báo cho em tôi biết tin tức đó. (Tôi nói trực tiếp). 나는 동생이 그 소식을 알게 했다. (다른 사람을 통하여, 혹은 간접적인 방법으로 알도록 배려하거나 허락함.) Tôi cho em tôi biết tin tức đó. (Quan tâm hay cho phép biết thông qua người khác hay qua một cách gián tiếp). Một là dựa trên sự ép buộc, thúc ép bắt/khiến cho ai đó làm việc gì đó. Hai là dựa trên sự cho phép để cho/cho phép ai làm gì đó. Hãy xem cụ thể phần bên dưới. 1. N1이/가 N2을/를 V-게 하다: bắt/khiến cho ai đó làm việc gì đó, làm cho ai làm gì đó, 선생님께서는 학생들을 10분 동안 쉬게 하셨어요. Thầy giáo đã cho các em học sinh nghỉ giải lao trong 10 phút. 엄마는 아이에게 음식을 골고루 먹게 한다. Mẹ bắt tụi nhỏ phải ăn uống đều các món ăn. (sẽ tốt cho sức khỏe) 선생님은 학생들에게 모르는 단어는 사전을 찾게 한다. Thầy giáo bắt học sinh tra trong từ điền những từ vựng không biết. 2. V-게 하다 : để cho/cho phép ai làm gì đó 어머니는 아이가 한 시간 동안 게임을 놀게 해요. Mẹ cho phép tụi nhỏ chơi game trong vòng một giờ. 부모님은 제가 밤늦게 못 나가게 하셨어요. Bố mẹ tôi không cho phép tôi đi ra ngoài vào buổi khuya. » Tải sách ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng (có tiếng Việt)3. N1이/가 N2을/를 A-게 하다 : Gây ra, khiến cho ai đó rơi vào trạng thái được mô tả bởi tính từ mà đang sử dụng. 민수 씨는 질문을 너무 많이 해서 나를 귀찮게 해요. Min-su đã làm phiền tôi bởi rất nhiều câu hỏi của cậu ấy. 요즘 저를 우울하게 하는 일들이 많이 생겼어요. Gần đây rất nhiều việc đã xảy ra khiến cho tôi thấy phiền muộn. 4. Ở tình huống quá khứ sử dụng dạng ‘게 했다’, còn ở tình huống tương lai hay phỏng đoán thì sử dụng dạng ‘게 하겠다, 게 할 것이다’ V + 게 하다
아이가 몸이 약하면 음식을 골고루 먹게 하세요.
Ở viện bảo tàng đó không cho phép chụp ảnh. Một số cấu trúc thường đi với 게 하다: 1. N1이/가 N2을/를 V-게 하다 (Với nội động từ) N1이/가 N2에게 V-게 하다 (Với ngoại động từ) N1 Bắt/khiến cho N2 làm việc gì đó, N1 để cho/ cho phép N2 làm gì đó Thầy giáo đã cho các em học sinh nghỉ giải lao trong 10 phút. 엄마는 아이에게 음식을 골고루 먹게 한다. Mẹ bắt tụi nhỏ phải ăn uống đều các món ăn. (sẽ tốt cho sức khỏe) 선생님은 학생들에게 모르는 단어는 사전을 찾게 한다. Thầy giáo bắt học sinh tra từ điền những từ vựng không biết. 3. N1이/가 N2을/를 A-게 하다 : 민수 씨는 질문을 너무 많이 해서 나를 귀찮게 해요. 4. Ở tình huống quá khứ sử dụng dạng '게 했다', còn ở tình huống tương lai hay phỏng đoán thì sử dụng dạng '게 하겠다, 게 할 것이다' 선생님이 수업 시간에 한국어로 말하게 했어요. 내 아이는 아무거나 잘 먹게 할 거예요. Tụi nhỏ nhà tôi sẽ được cho phép ăn bất cứ thứ gì thấy ngon. Một vài lưu ý: Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute Chia sẻ bài viết |